Quân đội Nhân dân Việt nam

Bí thư Quân ủy Trung ương Nguyễn Phú Trọng
Các nhánhphục vụ Lục quân
Phòng không - Không quân
Hải quân
Biên phòng
Không gian mạng
Cảnh sát biển
Tổng Tham mưu trưởng
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Cưỡng bách tòng quân Nghĩa vụ quân sự bắt buộc 24 tháng đối với nam công dân khỏe mạnh
Thống lĩnh Võ Văn Thưởng
Website Trang web chính thức
Sở chỉ huy Quân ủy Trung ương, Ba Đình, Hà Nội
Số quân tại ngũ 482.000[5]
Ngân sách US$ 5.3 tỷ (2021)[6]
Bộ trưởng Quốc phòng
Thành lập 22 tháng 12 năm 1944
78 năm, 75 ngày
Nhà cung cấp nước ngoài Hiện nay:
Lịch sử Lịch sử quân sự Việt Nam
Các cuộc chiến tranh Việt Nam tham gia
Danh sách trận đánh trong lịch sử Việt Nam
Nhà cung cấp nội địa
Tuổi nhập ngũ 18-25 tuổi (18-27 tuổi đối với công dân theo học tại các trường Cao đẳng, Đại học)
Khẩu hiệu Quân đội ta trung với Đảng, hiếu với dân, sẵn sàng chiến đấu hy sinh vì độc lập tự do của Tổ quốc, vì chủ nghĩa xã hội; nhiệm vụ nào cũng hoàn thành, khó khăn nào cũng vượt qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng[1][2][3][4]
Quân hàm Quân hàm Quân đội nhân dân Việt Nam
Số quân dự bị 5.040.000[5]

Liên quan

Quân đội nhân dân Việt Nam Quân chủng Hải quân, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân chủng Phòng không – Không quân, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 7, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 1, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 5, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 2, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 9, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Quần đảo Trường Sa